Phiên giao dịch đầu tuần mới (22/3), sàn Hà Nội chỉ tăng điểm trong khoảng 15 phút đầu tiên trước khi suy yếu dần và giảm điểm trong phiên giao dịch đầu tuần. Đây cũng là phiên giảm thứ 2 liên tiếp của HNX-Index.
Phiên này, sàn HNX có 17 cổ phiếu được giao dịch thỏa thuận với tổng khối lượng giao dịch là 952.100 đơn vị, trị giá 43,18 tỷ đồng. Trong đó, mã HGM được giao dịch thỏa thuận nhiều nhất với 362.300 cổ phiếu, với trị giá là 21,74 tỷ đồng. Như vậy, tổng khối lượng giao dịch toàn phiên đạt 26.259.100 cổ phiếu (-0,97%), tổng giá trị đạt 891,28 tỷ đồng (+1,14%).
Kết thúc phiên giao
dịch ngày 22/03/2010, chỉ số HNX-Index đóng cửa ở mức 168,40 điểm, giảm
1,45 điểm (-0,85%). Tổng khối lượng khớp lệnh báo giá đạt 25.307.000
đơn vị (-1,40%), tổng giá trị đạt hơn 848,10 tỷ đồng (-0,54%).
Trong số 271 cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX, có 89 mã tăng, 154 mã giảm, 17 mã đứng giá và 11 mã không có giao dịch. Trong đó có 10 mã tăng trần và 3 mã giảm sàn là LUT, SD8, BXH.
Đáng chú ý về cuối phiên, có 9 cổ phiếu đóng cửa ở giá sàn là HCT, LUT, SD8, SAF, SDN, VTA, VTV, DL1, SDB nhưng có tới 30 cổ phiếu đóng cửa ở giá trần.
Trong 10 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường, có 9 mã giảm và 1 mã đứng giá.
Cụ thể, PVI giữ nguyên mức giá tham chiếu là 27.200 đồng, với 25.900 cổ phiếu được giao dịch thành công.
PVX bình quân đạt 24.600 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-1,20%). PVS bình quân đạt 32.000 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-1,23%).
ACB bình quân đạt 34.900 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,29%). SHB bình quân đạt 20.900 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,48%).
SQC bình quân đạt 134.000 đồng/cổ phiếu, giảm 700 đồng (-0,52%). BVS bình quân đạt 40.600 đồng/cổ phiếu, giảm 800 đồng (-1,93%).
VCG bình quân đạt 54.900 đồng/cổ phiếu, giảm 1.000 đồng (-1,79%). NTP bình quân đạt 110.700 đồng/cổ phiếu, giảm 2.100 đồng (-1,86%).
Mã KLS dẫn đầu thị trường về khối lượng giao dịch báo giá với hơn 2,78 triệu đơn vị được giao dịch thành công, bình quân đạt 25.900 đồng/cổ phiếu, giảm 200 đồng (-0,77%).
Tổng khối lượng của 5 mã có giao dịch lớn nhất thị trường chiếm 26,84% so với tổng khối lượng khớp lệnh báo giá trong phiên sáng nay.
Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất là PVA đạt 53.600 đồng/cổ phiếu, tăng 3.500 đồng (+6,99%) với hơn 762 nghìn cổ phiếu được khớp lệnh. Cổ phiếu giảm giá mạnh nhất là BXH khi tụt xuống mức 20.600 đồng/cổ phiếu, giảm 1.500 đồng (-6,79%) với tổng khối lượng giao dịch báo giá là hơn 3 nghìn cổ phiếu.
Ngoài ra, xét về mức tuyệt đối thì MMC là cổ phiếu tăng giá mạnh nhất khi tăng 4.900 đồng lên mức 87.900 đồng/cổ phiếu, khối lượng giao dịch đạt hơn 32 nghìn đơn vị. Trong khi đó, VTV lại giảm giá mạnh nhất với mức giảm 3.200 đồng xuống còn 62.800 đồng/cổ phiếu, với hơn 103 nghìn cổ phiếu được giao dịch.
Nhà đầu tư nước ngoài trong phiên này mua vào 275.200 cổ phiếu (25 mã) và bán ra 79.300 cổ phiếu (14 mã).
Cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài mua vào nhiều nhất là KLS khi mua vào 139.400 đơn vị, chiếm 5,02% tổng khối lượng giao dịch. Tiếp theo là SDT, VCG, PVS, PVX với tổng khối lượng mua vào tương ứng là 31.000, 24.000, 20.900, 20.000 cổ phiếu.
Ngược lại, họ bán ra nhiều nhất là BCC với 25.000 cổ phiếu, chiếm 15,61% tổng khối lượng giao dịch. Tiếp theo là DBC, HPC, TTC, NVC với tổng khối lượng bán ra tương ứng là 20.000, 11.000, 9.700, 4.100 cổ phiếu.
5
cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn
nhất
Mã
Giá
+/-
%
KLGD
KLS
25.900
(200)
(0,77)
2.779.400
PVX
24.600
(300)
(1,20)
1.128.800
VCG
54.900
(1.000)
(1,79)
1.011.400
ACB
34.900
(100)
(0,29)
973.800
DBC
44.300
2.500
5,98
897.900
5
cổ phiếu tăng giá mạnh nhất
Mã
Giá
+/-
%
KLGD
PVA
53.600
3.500
6,99
762.300
DCS
19.900
1.300
6,99
227.800
SHN
36.800
2.400
6,98
777.100
POT
15.400
1.000
6,94
458.600
YBC
32.900
2.100
6,82
50.600
5
cổ phiếu giảm giá mạnh nhất
Mã
Giá
+/-
%
KLGD
BXH
20.600
(1.500)
(6,79)
3.400
SD8
22.200
(1.600)
(6,72)
95.400
LUT
22.600
(1.600)
(6,61)
74.000
DL1
25.300
(1.700)
(6,30)
19.500
SDN
22.700
(1.500)
(6,20)
800
SDY: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010
RCL: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010 và nhận cổ tức đợt /2009 (10%)
SDD: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010
VIX: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010
BCC: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010 và tạm ứng cổ tức năm 2009 (10%)
L44: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên lần thứ 5
L43: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010 và tạm ứng cổ tức đợt 2/2009 (9%)
L61: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010
STL: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010
POT: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010 và tạm ứng cổ tức đợt 2/2009 (7%)
HNM: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên
TCS: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010 và tạm ứng cổ tức năm 2009 (15%)