Chiều dài trục nhãn cầu và ý nghĩa đối với kiểm soát cận thị

13/11/2025 09:39 GMT+7 | Đời sống

Chiều dài trục (axial length, AL) là khoảng cách từ mặt trước trung tâm giác giác mạc tới hoàng điểm. Đây là thông số rất quan trọng trong sinh trắc học nhãn cầu. Giá trị bình thường người trưởng thành 23 mm - 24 mm. Khi chiều dài trục nhãn cầu ngắn có thể dẫn tới viễn thị, chiều dài trục nhãn cầu lớn có thể dẫn tới cận thị.

1. Ở trẻ em, chiều dài trục nhãn cầu có xu hướng thay đổi theo thời gian. Sự kéo dài trục nhãn cầu là sinh lý và liên quan tới cá thể. Cận thị xảy ra thường ở những mắt có chiều dài trục nhãn cầu lớn (thường trên 24mm). AL tăng tỷ lệ thuận với mức độ và tiến triển của thoái hóa hoàng điểm do cận thị (myopic maculopathy), bong võng mạc, bệnh lý mạch máu võng mạc…

Chiều dài trục nhãn cầu và ý nghĩa đối với kiểm soát cận thị - Ảnh 1.

Máy kiểm soát tiến triển cận thị Topcom MYAH tại bệnh viện Mắt Hoa Lư - Ninh Bình. Đo thông số nhanh chóng, chính xác và không xâm lấn

AL tăng là cơ chế chủ yếu dẫn tới tăng độ cận thị, và là chỉ số dự báo nguy cơ tiến triển thành cận thị cao và các biến chứng võng mạc về sau. Chiều dài trục nhãn cầu tăng 1 mm, độ cận thị của trẻ tăng tới 3 Diop. Do đó AL phản ánh thay đổi cấu trúc mắt (không chỉ thay đổi khúc xạ). Đo AL định kỳ cho phép bác sĩ nhãn khoa đánh giá chính xác tốc độ tiến triển, so sánh hiệu quả các can thiệp, và quyết định có cần điều trị tích cực hơn hay không.

2. Bằng chứng gần đây chỉ ra: Nhiều phương pháp làm chậm tiến triển cận thị hoạt động thông qua việc giảm tốc độ kéo dài AL. Các nghiên cứu dài hạn cho thấy atropine liều thấp (ví dụ 0.05%) giảm đáng kể tốc độ tăng AL so với giả dược; hiệu quả kéo dài qua nhiều năm ở một số thử nghiệm.

Các can thiệp quang học như orthokeratology và kính có lenslets (DIMS/HAL) cũng làm chậm kéo dài trục nhãn cầu ở trẻ em, và tổ hợp liệu pháp (atropine + quang học) thường có lợi hơn đơn độc.

Chiều dài trục nhãn cầu và ý nghĩa đối với kiểm soát cận thị - Ảnh 2.

Thông số sinh trắc học nhãn cầu (chiều dài trục nhãn cầu) được so sánh với quần thể lớn nhằm dự đoán tiến triển của cận thị theo thời gian

Vì vậy, trong quản lý cận thị trẻ em, mục tiêu không chỉ là ổn định khúc xạ tạm thời mà là hạn chế tăng AL để giảm nguy cơ cận thị nặng và biến chứng lâu dài. Đo AL định kỳ (thường bằng IOLMaster/OCT/biometry) nên là phần chuẩn trong theo dõi, giúp cá thể hóa lựa chọn điều trị và tối ưu hóa kết quả lâu dài.

Hiện nay, có nhiều loại máy kiểm soát cận thị với các biện pháp đo đạc chính xác, không xâm lấn, có thể sử dụng được cho trẻ em. Với hệ thống phần mềm hiện đại, các loại máy này giúp cho việc tính toán tốc độ tiến triển của cận thị của trẻ so với quần thể lớn dân số, nhằm đưa ra các biện pháp can thiệp tốt và hiệu quả.

BS Nhãn khoa Trịnh Thế Sơn

(Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp - Quản lý chất lượng Bệnh viện Mắt Hoa Lư)

Tài liệu tham khảo:

1. Yam JCS, Jiang Y, Tang SM, Law AKP, Chan JJ, Wong E, et al. Low-Concentration Atropine for Myopia Progression (LAMP) Study: 3-Year Results. Ophthalmology. 2020;127(7):910-918.

2. Bao J, He Y, Chen H, Bi H, Xu D, Chu R, et al. One-Year Results of the Low-Concentration Atropine for Myopia Progression Study: A Randomized Clinical Trial. JAMA Ophthalmol. 2021;139(10):1102-1111.

3. Chamberlain P, Peixoto-de-Matos SC, Logan NS, Ngo C, Jones D, Young G. Multicenter, randomized clinical trial of MiSight contact lenses for myopia control. Ophthalmology. 2019;126(6):791-801.

4. Lam CSY, Tang WC, Tse DY, Lee RPK, Chun RKM, Hasegawa K, et al. Defocus Incorporated Multiple Segments (DIMS) spectacle lenses slow myopia progression: a 2-year randomized clinical trial. Br J Ophthalmol. 2020;104(3):363-368.

5. Li SM, Kang MT, Wu SS, Meng B, Sun YY, Wei SF, et al. Efficacy of Orthokeratology in Controlling Myopia Progression: A Meta-analysis of Randomized Controlled Trials. Invest Ophthalmol Vis Sci. 2019;60(12):4317-4330.

6. Tideman JWL, Snabel MCC, Tedja MS, van Rijn GA, Wong KT, Kuijpers RWAM, et al. Axial length growth and the risk of myopia in European children. Acta Ophthalmol. 2018;96(3):301-309.

PTTT

Cùng chuyên mục
Xem theo ngày
Đọc thêm