Bảng xếp hạng huy chương SEA Games 26

22/11/2011 19:00 GMT+7 | SEA Games 26

(TT&VH Online) - Sau đây là bảng xếp hạng huy chương SEA Games 26 và danh sách các vận động viên giành huy chương vàng cho đoàn thể thao Việt Nam:

ĐOÀN THỂ THAO
TỔNG
HC
Indonesia
182
151
143476
Thái Lan
109
100
120
329
Việt Nam
96
92
100
288
Malaysia
59
50
81
190
Singapore
42
45
73
160
Philippines
365677
169
Myanmar
1627
37
80
Lào
912
36
57
Campuchia
4
11
24
39
Timor Leste
1
1
6
8
Brunei
0
4
7
11
TỔNG
554
549
704
1807

 

Danh sách HCV của đoàn thể thao VN ở SEA Games 26

Ngày 21/11

96. Lương Văn Toàn (Quyền anh, hạng cân 81kg nam)

95. Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thị Thương, Dương Thị Huyền Trang, Phan Lưu Kỳ Duyên (Lặn, tiếp sức 4x100m vòi hơi chân vịt nữ)

94. Trần Bảo Thu (Lặn, 400m vòi hơi chân vịt nam)

93. Hoàng Thị Như Ý (Cờ vua, cờ chớp nữ)

92. Phan Văn Hậu (Wushu, Tán thủ hạng cân 56kg nam)

91. Tần Thị Lý (Wushu, tán thủ nữ hạng cân 56kg)

90. Nguyễn Thị Bích (Wushu, tán thủ nữ hạng cân 48kg)

89. Nguyễn Thị Mai Hưng (Cờ vua, cờ tiêu chuẩn nữ)

88. Trần Thu Hà, Vũ Bá Đông, Nguyễn Tiến Phương (Aerobic, nội dung nam - nữ)


Ngày 20/11

87. Dương Thị Huyền Trang, Võ Thị Thanh Vy, Trần Thị Quỳnh, Võ Thị Đài Trang (Lặn, 4x100m nữ chân vịt)

86. Nguyễn Bá Tân (Kempo, hạng cân 50kg nam)

85. Lê Quang Liêm (Cờ vua, cờ nhanh nam)

84. Đặng Hào (Judo, hạng cân 100kg nam)

83. Phạm Lê Thảo Nguyên (Cờ vua, cờ nhanh nữ)

82. Lê Thị Thu Hằng (Kempo, hạng cân 48kg)

81. Đỗ Hồng Ngọc (Kempo, hạng cân 45 kg)


Ngày 19/11

80.  Châu Nguyên Quốc (Kempo, hạng cân 75kg)

79. Dương Thị Huyền Trang (Lặn, 100m vòi hơi chân vịt nữ)

78. Nguyễn Trung Kiên (Lặn, 100m vòi hơi chân vịt nam)

77. Nguyễn Thị Thương (Lặn, 800m vòi hơi chân vịt nữ)

76. Tô Hải Long (Judo, hạng 81kg nam)

75. Bùi Thị Hòa (Judo, hạng 63kg nữ)

74. Nguyễn Quốc Nguyện (Billiard, carom 3 băng)

73. Châu Bá Anh Tư (Bơi lội, đường trường 10.000m nam)

72. Nguyễn Mai Phương (Wushu, trường quyền nữ)


Ngày 18/11

71. Hồ Ngân Giang (Judo, hạng cân dưới 60kg)

70. Nguyễn Thị Tươi, Lê Thị Bích, Nguyễn Thị Nguyệt (Đấu kiếm, kiếm liễu đồng đội nữ)

69. Trần Lê Quốc Toàn (Cử tạ, hạng cân 56kg)


Ngày 17/11

68. Đăng Minh (Pencak Silat, hạng cân dưới 90kg nam)

67. Trần Thị Luyến (Pencak Silat, đối kháng nữ hạng cân dưới 75kg)

66. Cấn Tất Dự (Vật, hạng cân dưới 74kg)

65. Bùi Tuấn Anh (Vật, tự do hạng cân dưới 66kg)

64. Hà Văn Hiếu (Vật, tự do hạng cân 120kg)

63. Nguyễn Thanh Vân, Nguyễn Thu Hiền, Trần Thị Len (Đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ đồng đội)

62. Nguyễn Thị Yến (Pencak Silat, tanding hạng cân dưới 60kg nữ)

61. Nguyễn Hương Xuân (Pencak Silat, tanding hạng cân dưới 50kg nữ)

60. Châu Bá Anh Tư (Bơi lội, bơi đường dài 5000m nam)

59.  Dương Thanh Bình và Nguyễn Đình Huy (Rowing, chèo thuyền đôi)

58. Trần Văn Toàn (Pencak Silat, tanding hạng cân dưới 60kg nam)

57. Võ Duy Phương (Pencak Silat, tanding hạng cân từ 50-55kg nam)


Ngày 16/11

56. Hoàng Quý Phước (Bơi lội, 100m tự do)

55. Mã Minh Cẩm (Billiard, carom 1 băng)

54. Lâm Đông Vượng, Trần Thế Thường (Vovinam, song luyện mã tấu)

53. Nguyễn Huy Hà (Vật, hạng cân 55kg)

52. Nguyễn Thế Anh (Vật, hạng cân 60kg)

51. Nguyễn Duy Hoàng (Bắn súng, súng trường ba tư thế)

50. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, súng ngắn ổ quay 25m)

49. Ngô Hữu Vượng (Bắn súng, súng ngắn 10m mục tiêu di động)

48. Trần Thị Sâm, Phạm Thị Hài, Phạm Thị Huệ, Phạm Thị Thảo (Rowing, đồng đội nữ cự ly 2.000m)

47. Trần Thị Sâm - Phạm Thị Thảo (Rowing, đua thuyền đôi nữ hạng nặng)

46. Đào Thiên Hải - Nguyễn Thị Thanh An  (Cờ vua, cờ tiêu chuẩn đôi nam nữ)

45. Lê Quang Liêm (Cờ vua, cờ tưởng)


Ngày 15/11:

44. Phan Thị Hà Thanh (TDDC, nhảy ngựa nữ)

43. Nguyễn Hà Thanh (TDDC, xà kép)

42. Phạm Phước Hưng (TDDC, xà đơn nam)

41. Đỗ Thị Ngân Thương (TDDC, cầu thăng bằng)

40. Dương Văn Thái (Điền kinh, 800m nam)

39. Nguyễn Tuấn Đạt (TDDC, nhảy ngựa)

38. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, 800m nữ)

37. Đào Xuân Cường (Điền kinh, vượt rào 400m nam)

36. Đỗ Thị Ngân Thương (TDDC, xà lệch)

35. Đặng Nam (TDDC, vòng treo)

34. Nguyễn Duy Khánh (Vovinam, đối kháng nam 60kg)

33. Hoàng Cường (TDDC, thể dục tự do nam)

32. Phan Thị Hà Thanh (TDDC, tự do đơn môn)

31. Nguyễn Văn Dực (Vật, cổ điển hạng cân 120kg nam)

30. Trần Thị Diệu Ninh (Vật, tự do hạng cân 59kg nữ)

29. Hà Thị Nguyên (Taekwondo, đối kháng hạng dưới 73kg nữ)

28. Nguyễn Thị Tươi (Đấu kiếm, kiếm liễu nữ)

27. Trần Quốc Cường (Bắn súng, 50m tự chọn nam)


Ngày 14/11:

26. Nguyễn Trường Giang (Ném lao)

25. Trần Huệ Hoa (Nhảy 3 bước nữ)

24. Trần Khánh Trang (Vovinam, hạng dưới 50kg nữ)

23. Võ Nguyên Linh (Vovinam, hạng dưới 55kg nam)

22. Phan Thị Hà Thanh (TDDC, toàn năng nữ)

21. Nguyễn Bình Định, Nguyễn Văn Cường, Phan Ngọc Tới và Huỳnh Khắc Nguyên (Vovinam, biểu diễn đòn chân đồng đội nam)

20. Khổng Văn Khoa (Vật, hạng cân dưới 74kg)

19. Trần Thị Len (Đấu kiếm, kiếm 3 cạnh nữ)

18. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, súng ngắn hơi 10m Nam)


Ngày 13/11:

17. Vũ Văn Huyện (Điền kinh, 10 môn phối hợp)

16. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, 1500m nữ)

15. Dương Thị Việt Anh (Điền kinh, nhảy cao)

14. Hoàng Quý Phước (Bơi lội, bơi bướm 100m nam)

13. Đinh Thị Như Quỳnh (Đua xe đạp, băng đồng)

12. Lê Bích Phương (Karatedo, hạng cân 55kg nữ)

11. Nguyễn Lệ Dung (Đấu kiếm)

10. Hà Minh Thành (Bắn súng, súng ngắn bắn nhanh cự ly 25m)

09. Vũ Thành Hưng (Bắn súng, súng trường nằm bắn 60 viên cự ly 50m)

08. Nguyễn Thành Quang (Canoeing, K 200m)

07. Nguyễn Thị Thanh Phúc (Điền kinh, đi bộ 20 km nữ)


Ngày 12/11:

06. Nguyễn Hà Thanh, Đặng Nam, Phạm Phước Hưng, Nguyễn Tuấn Đạt và Hoàng Cường (TDDC, đồng đội nam)

05. Vũ Thị Nguyệt Ánh (Karatedo, đối kháng hạng 50 kg nữ)

04. Dương Thành Tâm (Taekwondo, đối kháng hạng cân dưới 74kg nam)

03. Thạch Thị Trang (Karatedo, đối kháng hạng cân 68kg nữ)

02. Nguyễn Thị Mai – Kiều Thị Hảo (Canoeing, K2 500m nữ)

01. Nguyễn Đình Toàn – Nguyễn Minh Tú (Taekwondo, Quyền đôi nam – nữ).

Cùng chuyên mục
Xem theo ngày
Đọc thêm